Mã lỗi hiển thị giúp bạn biết khi nào điều hòa của bạn không hoạt động bình thường và cần được sửa chữa. Mỗi mã lỗi đều mang ý nghĩa riêng giúp bạn hiểu được vấn đề và những việc cần làm để khắc phục vấn đề.
Cách sửa mã lỗi
Bước đầu tiên: Đặt lại cài đặt điều hòa
Bước đầu tiên, hãy đặt lại cài đặt điều hòa, thao tác này sẽ xóa bộ nhớ trong điều hòa.
Bạn cần ngắt nguồn điện của điều hòa bằng cách rút phích cắm khỏi ổ điện, tắt bộ cách ly bên cạnh dàn nóng hoặc tắt cầu dao điện. Đợi khoảng 15 đến 30 phút, sau đó hãy bật lại nguồn điện và bật điều hòa lên để kiểm tra.
Yêu cầu dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp
Nếu việc đặt lại điều hòa không mang tới hiệu quả như ý, bạn nên gọi cho dịch vụ sửa điều hòa Toshiba tại Hà Nội uy tín để kiểm tra và sửa chữa kịp thời. Nếu bạn có kiến thức về sửa chữa điều hòa, bạn có thể tự nghiên cứu để sửa chữa nhưng việc này tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro về cả con người và kinh tế, chẳng hạn như nguy hiểm về điện hoặc bạn vô tình gây thêm hư hỏng cho điều hòa.
Bảng mã lỗi
Dưới đây là một số nguyên nhân xuất hiện mã lỗi, bạn có thể từ nguyên nhân để đưa ra phương án xử lý phù hợp trước khi gọi cho trung tâm bảo hành điều hòa Toshiba tại Hà Nội.
- E01: Lỗi tín hiệu giữa điều khiển từ xa và dàn lạnh.
- E02: Lỗi bộ điều khiển cục bộ không thể truyền tín hiệu
- E03: Lỗi giao tiếp giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm.
- E04: Dàn lạnh (ngoại trừ loại có dàn nóng đôi) không nhận được thông tin liên lạc từ dàn nóng; cũng có thể bao gồm klixon trên ống xả của dàn nóng
- E09: 2 bộ điều khiển cục bộ được kết nối trên một nhóm – cả hai đều được định cấu hình là chính.
- E10: Lỗi PSB dàn lạnh
- E18: Lỗi liên lạc giữa dàn lạnh chính và dàn lạnh phụ hoặc các dàn lạnh
- F01: Lỗi cảm biến TCJ (Lỏng) dàn lạnh (Mạch hở hoặc đóng – điện trở đo bằng kW)
- F02: Lỗi cảm biến dàn lạnh TC2 (Hơi) (Mạch hở hoặc đóng – điện trở đo bằng k)
- F04: Lỗi cảm biến TD (Xả) dàn nóng (Mạch hở hoặc đóng – điện trở đo bằng kW)
- F06: Lỗi cảm biến TE (Cuộn dây) dàn nóng (Mạch hở hoặc đóng – điện trở đo bằng k)
- F08: Lỗi cảm biến TO dàn nóng (Mạch hở hoặc đóng – điện trở đo bằng kW). Có thể gây ra tình trạng cảm biến không khí xung quanh (TO) hoặc giá trị cảm biến lỗi PCB ngoài trời 20°c=12,5k ohms
- F10: Lỗi cảm biến TA dàn lạnh (Mạch hở hoặc mạch đóng – điện trở đo bằng kW). Có thể xảy ra tình trạng cảm biến không khí hồi lưu (TA) hoặc giá trị cảm biến lỗi PCB trong nhà 20°c=12,5k ohms
- F29: Lỗi PCB dàn lạnh
- H01: Phát hiện quá dòng máy nén biến tần dàn nóng
- H02: Phát hiện quá dòng dàn nóng chính ngay sau khi khởi động
- H03: Phát hiện dòng điện trên máy chủ dàn nóng khi không hoạt động
- H06: Áp suất thấp trên dàn nóng, phát hiện bằng cảm biến Ps (0.2 bar -n 2.9 psig)
- L03: Hai hoặc nhiều bộ phận dẫn trong nhóm dàn lạnh. Có thể gây ra việc đánh địa chỉ không chính xác, thay đổi trong thiết lập/kết nối được nhóm, yêu cầu đánh địa chỉ lại.
- L07: Dàn lạnh trong một nhóm các dàn lạnh trước đây được đánh địa chỉ là một dàn duy nhất – kiểm tra địa chỉ
- L08: Địa chỉ dàn lạnh chưa được đặt - kiểm tra địa chỉ
- L09: Công suất dàn lạnh chưa cài đặt (kiểm tra mã DN 11)
- L29: Lỗi IPDU dàn nóng (Số lượng đơn vị IPDU được phát hiện giảm)
- L30: Khóa liên động phụ ở dàn lạnh. Có khả năng gây khóa liên động bên ngoài vào ổ cắm CN80 trên dàn lạnh
- L31: Lỗi PCB dàn nóng
- P01: Lỗi động cơ quạt dàn lạnh
- P03: Dàn nóng có nhiệt độ xả cao (TD1 vượt quá 115°C)
- P04: Công tắc cao áp dàn nóng được kích hoạt (Được phát hiện bằng nhiệt độ cao trên cảm biến TE trên bộ biến tần kỹ thuật số/siêu kỹ thuật số)
- P07: Tản nhiệt PCB dàn nóng quá nóng (ghi nhiệt độ trên 90°C)
- P10: Mạch hở công tắc phao trong nhà do mức độ ngưng tụ cao trong khay nhỏ giọt. Có thể gây ra lỗi công tắc phao, lỗi bơm nâng, cặn bẩn gây tắc cống
- P12: Sự cố động cơ quạt dàn lạnh. Có khả năng khiến động cơ quạt bị khóa, PCB cấu hình sai, lỗi PCB dàn lạnh
- P19: Ghi sai thay đổi nhiệt độ (lỗi van 4 chiều)
- P22: Lỗi IPDU mô tơ quạt dàn nóng
- P26: Ngắn mạch máy nén IPDU PCB. Có thể gây ra lỗi điện trên máy nén, lỗi bảng biến tần máy nén. Trước khi thay thế PCB hãy xem xem máy nén còn tốt không. Truy xuất mã phụ lỗi từ giao diện PCB của tụ điện bằng cách đặt các nút xoay đến vị trí 1/1/1 để chẩn đoán.
- P29: Dàn nóng phát hiện lỗi máy nén nhờ mạch phản hồi
- P30: Dàn lạnh bị lỗi bộ điều khiển theo nhóm/địa chỉ điều khiển trung tâm trùng lặp
- P31: Lỗi PCB dàn lạnh
- C05: Lỗi gửi lệnh, được phát hiện trên bộ điều khiển trung tâm. Có khả năng gây mất điện nhóm dàn lạnh, tình trạng cáp mạng.
- C06: Lỗi nhận lệnh, được phát hiện trên bộ điều khiển trung tâm. Có khả năng gây mất điện nhóm dàn lạnh, tình trạng cáp mạng.